SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẤU THẦU, LUẬT ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ, LUẬT HẢI QUAN, LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU, LUẬT ĐẦU TƯ, LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG, LUẬT QUẢN LÝ; SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG
Chi tiết Văn Bản Pháp Quy
Số hiệu | 90/2025/QH15 |
---|---|
Ngày ban hành | 2025-06-25 |
Cơ quan ban hành | Quốc hội |
Cập nhật gần nhất | 2025-07-23 13:32:12 |
Tóm tắt
Nội dung toàn văn
Toàn văn quy định tại: Luat-sua-doi-Luat-Dau-thau-Luat-Dau-tu-theo-phuong-thuc-doi-tac-cong-tu-2025-so-90-2025-QH15
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu thầu
1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số khoản của Điều 2 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung đoạn đầu khoản 1 như sau:
“1. Hoạt động lựa chọn nhà thầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, vốn từ nguồn thu hợp pháp theo quy định của pháp luật của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, trừ trường hợp quy định tại các khoản 7, 8 và 9 Điều 3 của Luật này để:”;
b) Bãi bỏ khoản 2;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Tổ chức, cá nhân có hoạt động đấu thầu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này được tự quyết định chọn áp dụng toàn bộ hoặc các điều, khoản, điểm cụ thể của Luật này.”.
2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Hoạt động đấu thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật này phải tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. Trường hợp có quy định khác nhau về đấu thầu giữa Luật này và luật khác được ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều này.”;
b) Sửa đổi, bổ sung đoạn đầu khoản 7 như sau:
“7. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được tự quyết định việc mua sắm trên cơ sở bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả và trách nhiệm giải trình trong các trường hợp sau đây:”;
c) Sửa đổi, bổ sung điểm d và bổ sung điểm d1 vào sau điểm d khoản 7 như sau:
“d) Lựa chọn nhà thầu của doanh nghiệp nhà nước không sử dụng vốn ngân sách nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên không sử dụng ngân sách nhà nước;
d1) Lựa chọn nhà thầu để thực hiện các gói thầu thuộc dự án đầu tư kinh doanh quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật này; lựa chọn nhà thầu cung cấp hàng hóa, dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn phục vụ trực tiếp cho gói thầu mà đơn vị sự nghiệp công lập đã ký hợp đồng;”;
d) Bổ sung khoản 8 và khoản 9 vào sau khoản 7 như sau:
“8. Đối với phần kinh phí khoán chi của nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo sử dụng toàn bộ hoặc một phần ngân sách nhà nước, tổ chức, cá nhân chủ trì được tự quyết định việc lựa chọn nhà thầu cung cấp hàng hóa, dịch vụ thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
9. Đối với việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ để thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp thông qua mua trực tiếp từ hộ gia đình, cá nhân thì tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo thực hiện mua gom trực tiếp hàng hóa, dịch vụ từ hộ gia đình, cá nhân.”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Bên mời thầu là cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.”;
b) Bổ sung khoản 2a vào sau khoản 2 như sau:
“2a. Cơ quan có thẩm quyền là cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc cơ quan quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư. Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền là cơ quan quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:
“6. Dự án đầu tư (sau đây gọi là dự án) tại Luật này bao gồm: chương trình, dự án, nhiệm vụ quy hoạch theo quy định của pháp luật.”;
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 24 như sau:
“24. Người có thẩm quyền là người quyết định đầu tư đối với dự án hoặc người đứng đầu cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp của chủ đầu tư đối với dự toán mua sắm theo quy định của pháp luật. Trường hợp lựa chọn nhà đầu tư, người có thẩm quyền là người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm i khoản 1 Điều 5 như sau:
“i) Đối với đấu thầu quốc tế, nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước, trừ trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.”.
5. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 như sau:
“d) Chủ đầu tư, trừ trường hợp: nhà thầu là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan quản lý nhà nước có chức năng, nhiệm vụ được giao phù hợp với tính chất gói thầu của cơ quan quản lý nhà nước đó; đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp có cùng một cơ quan trực tiếp quản lý, góp vốn; các đơn vị sự nghiệp công lập có cùng một cơ quan trực tiếp quản lý và trường hợp quy định tại khoản 4a Điều này.”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 như sau:
“a) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp công lập, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 7 như sau:
“3. Các thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trừ thông tin của dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu thuộc danh mục bí mật nhà nước.”.